Tất tần tật về thể Ru, thể từ điển trong tiếng Nhật

16/11/2024     Lượt xem : 132

Thể từ điển 辞書形(じしょけい)còn có tên gọi là thể nguyên mẫu. Đây là thể cơ bản của động từ. Trong một số sách từ điển, các động từ được trình bày ở thể từ điển. Vì vậy muốn tra được từ điển các bạn phải biết về thể từ điển. Ngoài ra động từ thể  Vる(thể từ điển) cũng được sử dụng rất nhiều trong đời sống hàng ngày. Hôm nay hãy cùng Honya tìm hiểu kỹ hơn cách dùng, ý nghĩa của thể từ điển trong tiếng Nhật. 

Tìm hiểu về thể từ điển

Thể từ điển, gọi là "辞書形" (じしょけい - jishokei) trong tiếng Nhật, được sử dụng để tra cứu động từ trong từ điển hoặc khi viết câu khẳng định cơ bản. Đây là dạng ngắn gọn của động từ, phổ biến trong văn nói và văn viết.

Thể từ điển được sử dụng để tra cứu động từ trong từ điển hoặc khi viết câu khẳng định cơ bản

Thể từ điển được sử dụng để tra cứu động từ trong từ điển hoặc khi viết câu khẳng định cơ bản

Xem thêm: Mẹo học ngữ pháp tiếng Nhật hiệu quả dành cho mọi cấp độ

Vai trò của thể từ điển trong tiếng Nhật

Thể từ điển trong tiếng Nhật có rất nhiều vai trò khác nhau. Honya liệt kê cho bạn một số công dụng chính sau đây:

  • Diễn tả hành động chung chung, không xác định thời gian, người nói và ngữ cảnh cụ thể. Từ đó tạo ra ý nghĩa tổng quát và trừu tượng cho động từ. 

  • Thể từ điện thường được dùng trong các tình huống lịch sự và trang trọng. Ví dụ như khi giao tiếp với người lớn tuổi, cấp trên, khách hàng, người lạ... Và nó cũng được dùng nhiều trong các trường hợp kinh doanh hoặc tiếp đón chính trị gia quan trọng. 

  • Thể từ điển còn là nền tảng tạo thành các thì và các ngôi khác nhau trong tiếng Nhật. Sau khi thêm hậu tố và biến đổi phù hợp, thể từ điển thành thể quá khứ. Ngoài ra còn có thể thành thể tương lai, thể lịch sự, thể khiêm nhường...

  • Thể từ điển trong tiếng Nhật còn là cơ sở để tra từ điển tiếng Nhật. Và đồng thời tìm được cách dùng cùng ý nghĩa của nó. 

  • Thể từ điển thường được dùng trong những câu văn đơn giản không có sự biến đổi ngữ cảnh, chủ ngữ và thời gian. Câu nói sẽ chỉ diễn đạt ý một cách tổng quát, sơ lược. 

Thể từ điển là nền tảng tạo thành các ngôi khác nhau trong tiếng Nhật

Thể từ điển là nền tảng tạo thành các ngôi khác nhau trong tiếng Nhật

Cách chia động từ thể từ điển

Động từ tiếng Nhật chia thành ba nhóm chính:

  • Nhóm 1 (Động từ kết thúc bằng âm u): Chuyển đuôi u thành ru.

    • Ví dụ: 行く (iku - đi) vẫn giữ nguyên thành 行く.

  • Nhóm 2 (Động từ kết thúc bằng âm eru hoặc iru): Thay đuôi -u bằng -ru.

    • Ví dụ: 見る (miru - xem) và 食べる (taberu - ăn).

  • Nhóm 3 (Bất quy tắc): Chỉ có 2 động từ bất quy tắc là 来る (kuru - đến) và する (suru - làm).

    • 来る thành 来る (kuru), する giữ nguyên thành する.

Khi học thể từ điển bạn sẽ có nền tảng quan trọng trong hành trình học tiếng Nhật. Để học tốt thể từ điển, hãy nhớ các lưu ý sau đây:

  • Hãy bắt đầu từ nhóm 1, sau đó đến nhóm 2 và nhóm bất quy tắc.

  • Áp dụng thể từ điển vào các tình huống hằng ngày sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu hơn.

  • Thực hành chia động từ sang thể từ điển bằng cách viết các câu ngắn gọn.

Người học tiếng Nhật thường gặp khó khăn khi nhận diện nhóm động từ. Đặc biệt là động từ nhóm 2. Và đề khắc phục điều này, hãy tập trung phân tích đuôi động từ và ghi nhớ các động từ phổ biến. 

Xem thêm: Học ngữ pháp N4 hiệu quả: bí quyết chinh phục manten JLPT

Cách sử dụng thể từ điển trong câu

Thể từ điển thường dùng trong các trường hợp như:

  • Diễn đạt ý định hoặc thói quen: Biểu thị một hành động lặp lại.

    • Ví dụ: 毎朝ジョギングする (mai asa jogingu suru) - "Tôi chạy bộ mỗi sáng."

  • Biểu hiện sự thật hiển nhiên: Dùng để chỉ các quy luật hoặc sự thật.

    • Ví dụ: 太陽は東から昇る (taiyou wa higashi kara noboru) - "Mặt trời mọc từ hướng đông."

  • Dùng trong mẫu ngữ pháp khác: Thể từ điển là nền tảng cho nhiều cấu trúc ngữ pháp như ~ことができる (koto ga dekiru - có thể), ~つもりだ (tsumori da - dự định).

Thể từ điển thường dùng để diễn đạt sự thật hiển nhiên hoặc một thói quen

Thể từ điển thường dùng để diễn đạt sự thật hiển nhiên hoặc một thói quen

Một số lưu ý khi học thể từ điển

Muốn học tốt các thể động từ trong tiếng Nhật. Bạn có thể áp dụng các cách sau đây:

  • Thực hành ghi nhớ nhóm động từ giúp chia đúng dạng từ. 

  • Thực hành các câu ngắn với thể từ điển để quen dần với cách sử dụng. 

  • Sử dụng các ví dụ thực tế để hiểu rõ ngữ cảnh và áp dụng đúng.

Trên đây là cách chia và cách sử dụng thể từ điển trong tiếng Nhật. Kiến thức này thuộc trình độ sơ cấp N4. Honya hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật. Nếu bạn còn bất cứ vấn đề nào liên quan đến việc học tiếng Nhật nói riêng và học Nhật Bản nói chung, hãy nhắn tin hoặc bình luận xuống phía dưới bài đăng này.

Xem thêm:

Bình luận