Tổng hợp từ vựng tiếng Nhật thăm hỏi hữu ích nhất

16/11/2024     Lượt xem : 84

Hoạt động thăm hỏi trong đời sống hàng ngày là thể hiện sự quan tâm một cách lịch sự đến người khác. Đây cũng là một phần quan trọng trong văn hoá của người dân Nhật Bản. Với những ai mới học tiếng Nhật có thể gặp phải khó khăn khi muốn bày tỏ sự thăm hỏi đến người khác. Thấu hiểu những băn khoăn đó của bạn. Trong bài viết hôm nay Honya sẽ tổng hợp từ vựng tiếng Nhật thăm hỏi và các mẫu câu thăm hỏi thường dùng dành cho bạn.

Tổng hợp từ vựng tiếng Nhật chủ đề thăm hỏi

  • 心配 (しんぱい): Lo lắng

  • 応援 (おうえん): Động viên, cổ vũ

  • 気遣い (きづかい): Quan tâm

  • 優しい (やさしい): Dễ mến, tử tế

  • 笑顔 (えがお): Nụ cười

  • 安心 (あんしん): Yên tâm

  • 健康 (けんこう): Sức khỏe

  • お元気ですか? (おげんきですか?): bạn có khỏe không?

  • 最近どうですか? (さいきんどうですか?): dạo này bạn thế nào?

  • お変わりないですか? (おかわりないですか?): bạn có thay đổi gì không?

  • 調子はどう? (ちょうしはどう?): tình hình thế nào?

  • 元気にしてた? (げんきにしてた?): bạn khỏe không?

  • 体調はいかがですか? (たいちょうはいかがですか?): sức khỏe của bạn thế nào?

  • 病気が治りましたか? (びょうきがなおりましたか?): bạn đã khỏi bệnh chưa?

  • 今日はどうですか? (きょうはどうですか?): hôm nay bạn cảm thấy thế nào?

  • 仕事はどうですか? (しごとはどうですか?): công việc của bạn thế nào?

  • 家族はお元気ですか? (かぞくはおげんきですか?): gia đình bạn khỏe không?

  • 忙しいですか? (いそがしいですか?): bạn có bận không?

  • 最近何をしていますか? (さいきんなにをしていますか?): dạo này bạn làm gì?

  • 心配 (しんぱい): lo lắng

  • 応援 (おうえん): động viên, cổ vũ

  • 気遣い (きづかい): quan tâm

  • 優しい (やさしい): dễ mến, tử tế

  • 笑顔 (えがお): nụ cười

  • 安心 (あんしん): yên tâm

  • 健康 (けんこう): sức khỏe

Những từ vựng tiếng Nhật thăm hỏi giúp chúng ta bày tỏ sự quan tâm, yêu thương dành cho người khác

Những từ vựng tiếng Nhật thăm hỏi giúp chúng ta bày tỏ sự quan tâm, yêu thương dành cho người khác

Xem thêm: Những cuốn sách tiếng Nhật dễ hiểu giúp bạn trau dồi từ vựng

Một số mẫu câu hỏi thăm cơ bản

Trong cuộc sống thường ngày, khi muốn hỏi thăm sức khoẻ ai đó một cách tự nhiên. Bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau đây:

  • お元気ですか?(おげんきですか?): Bạn có khỏe không?

  • 最近どうですか?(さいきんどうですか?): Dạo này bạn thế nào?

  • お変わりないですか?(おかわりないですか?): Bạn có thay đổi gì không?

  • 調子はどう?(ちょうしはどう?): Tình hình thế nào?

  • 元気にしてた?(げんきにしてた?): Bạn khỏe không?

Đây là những mẫu câu thăm hỏi dành cho các cuộc gặp bạn bè, đồng nghiệp thân thiết.

Mẫu câu tiếng Nhật hỏi thăm người khác

Khi muốn hỏi thăm về sức khỏe, nhất là khi biết đối phương đã từng ốm hoặc có vấn đề về sức khỏe, bạn có thể dùng những câu sau:

  • 体調はいかがですか?(たいちょうはいかがですか?): Sức khỏe của bạn thế nào?

  • 病気が治りましたか?(びょうきがなおりましたか?): Bạn đã khỏi bệnh chưa?

  • 今日はどうですか?(きょうはどうですか?): Hôm nay bạn cảm thấy thế nào?

Toàn bộ các mẫu câu thăm hỏi trên đều chân thành và thể hiện sự quan tâm cả bạn dành cho người nghe.

Khi chia tay hay khi gặp lại một người đều có thể sử dụng các mẫu câu thăm hỏi để nói chuyện

Khi chia tay hay khi gặp lại một người đều có thể sử dụng các mẫu câu thăm hỏi để nói chuyện

Xem thêm: 101 từ vựng tiếng Nhật khi đi máy bay cần nhớ

Mẫu câu tiếng Nhật thăm hỏi về cuộc sống và công việc

Trong môi trường công sở hoặc khi muốn hỏi thăm cuộc sống của đối phương, bạn có thể sử dụng những mẫu câu sau:

  • 仕事はどうですか?(しごとはどうですか?): Công việc của bạn thế nào?

  • 家族はお元気ですか?(かぞくはおげんきですか?): Gia đình bạn khỏe không?

  • 忙しいですか?(いそがしいですか?): Bạn có bận không?

  • 最近何をしていますか?(さいきんなにをしていますか?): Dạo này bạn làm gì?

Đây là cách hỏi thăm phổ biến, tạo cảm giác gần gũi và thoải mái trong giao tiếp hàng ngày.

Ví dụ mẫu câu thăm hỏi

Ở Nhật Bản, tùy vào từng hoàn cảnh mà cách thăm hỏi có thể thay đổi để phù hợp với ngữ cảnh. Dưới đây là một số mẫu câu đặc biệt:

Đối với cấp trên:

  • いつもお世話になっております。(いつもおせわになっております): Cảm ơn vì đã luôn giúp đỡ tôi.

  • ご無沙汰しております。(ごぶさたしております): Lâu rồi không gặp (thể hiện sự kính trọng).

  • お忙しいところ失礼します。(おいそがしいところしつれいします): Xin lỗi vì làm phiền khi bạn đang bận.

Đối với bạn bè, đồng nghiệp.  

  • 久しぶり!(ひさしぶり!): Lâu rồi không gặp!

  • 最近どう?(さいきんどう?): Dạo này sao rồi?

Khi thăm hỏi một ai đó bạn nên giữ giọng điệu nhẹ nhàng, ân cần và lịch sự

Khi thăm hỏi một ai đó bạn nên giữ giọng điệu nhẹ nhàng, ân cần và lịch sự

Một số lưu ý khi thăm hỏi bằng tiếng Nhật

Để việc thăm hỏi được diễn ra tự nhiên và thể hiện sự tôn trọng dành cho đối phương. Bạn nên lưu lại các chú ý sau đây:

  • Khi thăm hỏi, nên giữ ngữ điệu nhẹ nhàng, tránh tỏ ra quá nghiêm trọng trừ khi hỏi thăm về vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.

  • Khi được thăm hỏi, người Nhật thường sẽ đáp lại ngắn gọn, lịch sự và không phô trương.

  • Khi giao tiếp với người lớn tuổi hoặc cấp trên, hãy sử dụng ngôn ngữ trang trọng để thể hiện sự kính trọng.

Khi bạn có vốn từ vựng tiếng Nhật thăm hỏi và học thuộc các mẫu câu thông dụng. Bạn không chỉ hiểu biết hơn về văn hoá đất nước Nhật. Bên cạnh đó còn có thể bày tỏ tình cảm, sự quan tâm một cách tự nhiên và chân thành. Những mẫu câu mà Honya đã tổng hợp là hành trang hữu ích khi bạn học tiếng Nhật, đến sống ở Nhật. Bạn sẽ nhận được sự tín nhiệm và thiện cảm từ người Nhật. Nếu bạn muốn nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Nhật của mình thi đừng bỏ qua các mẫu câu thăm hỏi hàng ngày trong bài viết nhé!

Xem thêm:

Bình luận