Bí kíp cách từ chối bằng tiếng Nhật không làm mất lòng người khác

22/08/2024     Lượt xem : 148

Trong giao tiếp của người Nhật rất chú trọng đến việc nói từ chối. Bởi vì nếu không khéo léo sẽ làm mất long người nghe. Cùng Honya khám phá các cách từ chối bằng tiếng Nhật nếu bạn không muốn đồng ý điều gì đó nhé!

Tìm hiểu nghệ thuật từ chối của người Nhật 

Tuy là một trong những quốc gia phát triển hiện đại bậc nhất Thế giới nhưng người Nhật vẫn lưu giữ được những nét văn hoá truyền thông. Trong đó luôn chú trọng yếu tố lễ nghĩa của giao tiếp. Vì vậy trong mọi hoàn cảnh, mọi tình huống và với mọi đối tượng. Dù cho là với người lớn tuổi hay người nhỏ tuổi hơn. Người Nhật đều thể hiện sự tinh tế của mình. 

Từ chối là một nghệ thuật trong giao tiếp tiếng NhậtTừ chối là một nghệ thuật trong giao tiếp tiếng Nhật

Từ chối là điều không thể tránh khỏi trong cuộc sống hàng ngày. Ở một số quốc gia, từ chối sẽ được nói trực tiếp nhưng còn ở Nhật thì không. Người Nhật rất chú trọng đến sự tôn trọng người khác nên sẽ cố gắng từ chối khéo léo để không làm mất lòng và tổn thương người khác. Họ thường hạn chế từ chối và nếu bắt buộc phải làm thì sẽ nói một cách tinh tế. Cùng tìm hiểu các cách từ chối bằng tiếng Nhật ngay sau đây nhé!

Xem thêm: Thực tập sinh Nhật Bản và 5 điều cần biết

Một số cách từ chối bằng tiếng Nhật 

  • Tôi không thể tham gia được vì tôi có việc bận rồi.
    別の予定があって参加不可能となりました。

  • Điều đó thật tình không thể làm được ạ.
    それは、ちょっとできかねます。

  • Việc đó thì chịu rồi, hôm nay tôi phải tăng ca đến 10h đêm.
    無理ですね。私は今日の10時まで残業しなければならないね。

  • Thành thật xin lỗi vì không thể tham dự cùng được, tôi đã có hẹn với bạn trai rồi.
    悪いけど、それはできませんね。彼氏と約束をしたから。

  • Mình không thích kiểu đó lắm.
    そのデザインはちょっと苦手だな。

  • Tôi cũng muốn đi nhưng mà hôm nay là sinh nhật mẹ tôi, tôi phải về sớm rồi.
    行きたいけど、今日母の誕生日です。早く帰るからね。

  • Thật sự cảm ơn ngài, tôi rất vui vì nhận được sự quan tâm như thế này nhưng thật tiếc là tôi không thể đi được vì tôi có việc bận khác rồi.
    本当にありがとうございます。気にかけていただきうれしいです。あいにくその日は、別の予定があって行けません。

  • Hôm khác thì tôi có thể trống lịch, thế hôm nào thì được nhỉ?
    別の日なら予定あけるけど、いつなら大丈夫?

Trong cuộc sống không thể tránh khỏi những lần phải nói từ chối một đề nghị nào đóTrong cuộc sống không thể tránh khỏi những lần phải nói từ chối một đề nghị nào đó

Xem thêm: Đi xuất khẩu lao động Nhật Bản yêu cầu điều kiện gì?

Bật mí cách từ chối bằng tiếng Nhật

Cách từ chối bằng tiếng Nhật:Từ chối lời mời

Nếu được nhận một lời mời hay cuộc hẹn mà không muốn tham dự, người Nhật sẽ nói là: "行きたいけど、今日母の誕生日です。早く帰らなきゃ。". Câu này nghĩa là "Tôi cũng muốn tham gia, nhưng hôm nay là sinh nhật mẹ tôi nên tôi phải về sớm". Đây là cách nói thân thiết với đồng nghiệp hoặc bạn bè.

Còn với khách hàng quan trọng hoặc cấp trên thì sẽ dùng câu sau "本当にありがとうございます。気にかけていただきうれしいです。あいにくその日は、別の予定があって行けません。". Câu này nghĩa là: "Thật sự cảm ơn bạn, tôi rất vui vì được mời, nhưng thật tiếc tôi không tham gia được, vì tôi có việc bận mất rồi."

Với cách từ chối như vậy sẽ không khiến cho người mời phải khó xử. 

Cách từ chối bằng tiếng Nhật khéo léo là một kỹ năng cần thiết của mỗi người sống tại Nhật Cách từ chối bằng tiếng Nhật khéo léo là một kỹ năng cần thiết của mỗi người sống tại Nhật 

Từ chối phỏng vấn

Nếu bạn nhận được lời mời phỏng vấn làm việc của một công ty. Nhưng cảm thấy chưa phù hợp hay đã có được công việc khác rồi. Lúc này hãy từ chối họ một cách nhẹ nhàng nhất. Đừng sử dụng từ ngữ trực tiếp gây mất lòng. Thay vào đó thì dùng từ phủ đụng như: tôi chưa đáp ứng được nhu cầu của nhà tuyển dụng... Đồng thời thể hiện sự biết ơn và trân trọng với đề nghị phỏng vấn. 

  • 申し訳ございませんが、別の機会を探したいと思います。
    もうしわけございませんが、べつのきかいをさがしたいとおもいます。
    Thành thật xin lỗi, nhưng tôi muốn tìm kiếm một cơ hội khác.

  • お誘いありがとうございます。しかし、今回は辞退させていただきます。
    おさそいありがとうございます。しかし、こんかいはじたいさせていただきます。
    Cảm ơn quý công ty đã mời, nhưng lần này tôi xin phép từ chối.

  • 大変恐縮ですが、別の企業とすでに面接の予定があり、辞退させていただきます。
    たいへんきょうしゅくですが、べつのきぎょうとすでにめんせつのよていがあり、じたいさせていただきます。
    Tôi rất lấy làm tiếc, nhưng tôi đã có lịch phỏng vấn với một công ty khác nên xin phép từ chối.

  • 今回の面接の機会に感謝しておりますが、他の道を進むことに決めました。
    こんかいのめんせつのきかいにかんしゃしておりますが、ほかのみちをすすむことにきめました。
    Tôi rất biết ơn cơ hội phỏng vấn lần này, nhưng tôi đã quyết định đi theo con đường khác.

  • 貴社のご厚意に感謝しますが、今回は辞退させていただきます。
    きしゃのごこういにかんしゃしますが、こんかいはじたいさせていただきます。
    Tôi rất cảm kích sự quan tâm của quý công ty, nhưng lần này tôi xin phép từ chối.

Trước khi từ chối hãy bày tỏ sự biết ơn, trân trọng và tiếc nuối đối với lời đề nghịTrước khi từ chối hãy bày tỏ sự biết ơn, trân trọng và tiếc nuối đối với lời đề nghị

Cách từ chối bằng tiếng Nhật: từ chối tình cảm

Nếu bạn nhận được một lời tỏ tình nhưng lại không muốn nhận lời. Thì đây là một vấn đề khá nhạy cảm. Nếu không xử lý từ chối khéo sẽ khiến hai người trở nên khó xử hơn. Ngoài ra bạn có thể bị đánh giá là không lịch thiệp. Một số cách từ chối bằng tiếng Nhật khi nhận được lời tỏ tình không mong muốn như sau: " ごめんなさい、今は仕事が忙しくて好きな人をつくる余裕がないから。". Câu này nghĩa là: Tôi xin lỗi, hiện tại công việc của tôi khá bận rộn nên không có thời gian yêu đương". Hoặc bạn cũng có thể nói là: " ごめんね。恋人にはなれないけど、これからも友達として仲よくしてほしい。" . Câu này có nghĩa là "Xin lỗi nhưng tôi đã có người yêu, chúng ta có thể tiếp tục làm bạn". 

Trên đây là các cách từ chối bằng tiếng Nhật trong cách tình huống thường gặp mà Honya muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng bạn sẽ áp dụng vào cuộc sống của mình. Chúc bạn luôn thành công và may mắn trong cuộc sống. 

Xem thêm: 

Bình luận